CÁCH ĐỌC THANH ĐIỆU VÀ ĐÁNH DẤU THANH TRONG TIẾNG TRUNG

CÁCH ĐỌC THANH ĐIỆU VÀ ĐÁNH DẤU THANH TRONG TIẾNG TRUNG

Rất nhiều bạn tuy học tiếng Trung đã lâu nhưng vẫn chưa nắm rõ các quy tắc biến điệu, và đánh dấu thanh như thế nào cho đúng. Trong bài viết này Tiếng Trung Thành An sẽ giải thích chi tiết cho các bạn hiểu rõ về vấn đề này nhé !

1. Các thanh trong tiếng Trung

Thanh 1 ( ¯ ): (ā) cao, ngang, đọc như tiếng việt không dấu, kéo dài hơi.

Thanh 2 ( / ): (á) lên giọng, đọc gần như dấu sắc trong tiếng việt.

Thanh 3 ( v ): (ǎ) cong xuống rồi lên, đọc gần giống dấu hỏi trong tiếng Việt.

Thanh 4 ( \ ): (à) xuống mạnh, dứt khoát.

Thanh nhẹ (không dấu): (a) đọc nhẹ, ngắn

2.  Quy tắc đánh dấu thanh

Trong một âm tiết Pinyin, dấu thanh luôn đặt trên nguyên âm chính (không bao giờ đặt trên phụ âm).

> Thứ tự ưu tiên của nguyên âm để đánh dấu là:  a > o > e > i > u > ü

。Nếu có a, thì dấu luôn đặt trên a.:  ví dụ: mā, hǎo

。Nếu không có a mà có o, thì dấu đặt trên o.:  ví dụ: hóng, tóu

。Nếu không có a, o mà có e, thì dấu đặt trên e.:  ví dụ: měi, dé

。Nếu chỉ có i, u, ü, thì:

Với iu → dấu trên u : ví dụ  (liú)

Với ui → dấu trên i   : ví dụ (guì)

。Với nguyên âm đơn thì đánh trực tiếp:  ví dụ: mǐ, lù, nǚ

Nếu có thắc mắc gì, có thể liên hệ zalo : 037.930.8968 Thành An sẽ giải đáp cho bạn !

Chúc bạn học tốt tiếng Trung !

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 0379308968
Gọi điện ngay